Đọc mỗi số thập phân sau : 9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307 Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó Related Articles Giải bài 5 trang 94 sách bài tập Toán 6 – Chân trời sáng tạo Tập 2 Nhắc lại cách chuyển từ hỗn số thành phân số. *Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. *Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Luyện tập – Thực hành. Tiết 10: Hỗn số (tiếp theo) Bài 2: Chuyển các hỗn số thành phân số Mỗi năm có hàng ngàn dự án đầu tư công chậm tiến độ. Theo kết quả giám sát của Đoàn giám sát Quốc hội, trong giai đoạn 2016-2021, số dự án chậm tiến độ ở các bộ, ngành, địa phương như sau: năm 2016 là 1.448 dự án, năm 2017 là 1.609 dự án, năm 2018 là 1.778 dự án, năm 2019 là 1.878 dự án, năm 2020 là 1.867 d. bÀi tẬp trẮc nghiỆm Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.05 KB, 14 trang ) Khởi động. - Hỗn số gồm hai phần: phần nguyên và phần phân số. - Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số. - Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. Tiết 10: Hỗn số (tiếp theo) Biểu diễn hỗn số của Tóm tắt: Giải bài 6: Hỗn số (tiếp theo) – Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 17. Phần dưới sẽ hướng dẫn trả lời và giải đáp các câu hỏi trong bài học. Cách làm chi tiết, … Khớp với kết quả tìm kiếm: Giải bài 6: Hỗn số (tiếp theo) – Sách VNEN toán 5 tập 1 trang 17. Phần 9hbb. [ Bài tập HỖN SỐ. Sau đây là các bài tập TOÁN về HỖN SỐ dành cho học sinh lớp 6. Trước khi làm bài tập, nên xem lại lý thuyết trong các bài liên quan Các dạng bài tập thường gặp 🤔 Cách viết phân số thành hỗn số 🤔 Cách viết hỗn số thành phân số Dạng 1 Đổi phân số thành hỗn số và ngược lại Bài tập Viết các phân số sau ra dạng hỗn số $$\frac{11}{2}; \frac{26}{4}; \frac{17}{3}; \frac{23}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số sau thành phân số $$7\frac{1}{5}; 9\frac{2}{3}; 1\frac{1}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian sau theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút; b 2 giờ 15 phút; c 130 phút. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài sau theo đơn vị km a 3 100 m; b 21 005 m. Bài tập So sánh từng cặp số sau a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$; b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$. Dạng 2 Cộng – trừ – nhân – chia các hỗn số Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức sau $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ $$\mathbf{b}\; \frac{-3}{5} \frac{4}{-19}\; và\; 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập Tìm $x$, biết $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Dạng 1 Bài tập Viết các phân số ra dạng hỗn số + Ta có 11 2 = 5 dư 1. Do đó $$\frac{11}{2} = 5\frac{1}{2}$$ + Ta có 26 4 = 6 dư 2. Do đó $$\frac{26}{4} = 6\frac{2}{4}$$ + Ta có 17 3 = 5 dư 2. Do đó $$\frac{17}{3} = 5\frac{2}{3}$$ + Ta có 23 5 = 4 dư 3. Do đó $$\frac{23}{5} = 4\frac{3}{5}$$ Bài tập Viết các hỗn số thành phân số $$7\frac{1}{5} = \frac{7 \cdot 5 + 1}{5} = \frac{36}{5}$$ $$9\frac{2}{3} = \frac{9 \cdot 3 + 2}{3} = \frac{29}{3}$$ $$1\frac{1}{2022} = \frac{1 \cdot 2022 + 1}{2022} = \frac{2023}{2022}$$ Bài tập Dùng hỗn số để viết các thời gian theo đơn vị giờ a 5 giờ 13 phút = $\left5 + \frac{13}{60}\right$ giờ = $5\frac{13}{60}$ giờ. b 2 giờ 15 phút = $2\frac{15}{60}$ giờ = $2\frac{1}{4}$ giờ. c 130 phút = $\Large \frac{130}{60}$ giờ = $\Large \frac{13}{6}$ giờ = $2\frac{1}{6}$ giờ. Bài tập Dùng hỗn số để viết các độ dài theo đơn vị km a 3 100 m = $\Large \frac{3100}{1000}$ km = $\Large \frac{31}{10}$ km = $3\frac{1}{10}$ km. Ta cũng được quyền viết 3100 m = $3\frac{100}{1000}$ km. b 21 005 m = $\Large \frac{21005}{1000}$ km = $21\frac{5}{1000}$ km. Bài tập So sánh a $\Large \frac{18}{5}$ và $3$$\Large \frac{2}{5}$ Ta có $$3\frac{2}{5} = \frac{3 \cdot 5 + 2}{5} = \frac{17}{5}$$ Vì $\Large \frac{18}{5}$ > $\Large \frac{17}{5}$ nên $$\frac{18}{5} > 3\frac{2}{5}$$ b $3$$\Large \frac{1}{3}$ và $1$$\Large \frac{3}{5}$ Ta có $$3\frac{1}{3} = \frac{3\cdot 3 + 1}{3} = \frac{10}{3}$$ $$\;\;\;\;= \frac{50}{15}$$ $$1\frac{3}{5} = \frac{1 \cdot 5 + 3}{5} = \frac{8}{5}$$ $$\;\;\;\;= \frac{24}{15}$$ Vì $\Large \frac{50}{15}$ > $\Large \frac{24}{15}$ nên $$3\frac{1}{3} > 1\frac{3}{5}$$ Dạng 2 Bài tập Thực hiện phép tính $$\mathbf{a}\; 1\frac{3}{4} + 3\frac{5}{9}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 + 3}{4} + \frac{3 \cdot 9 + 5}{9}$$ $$= \frac{7}{4} + \frac{32}{9}$$ $$= \frac{63}{36} + \frac{128}{36}$$ $$= \frac{191}{36}$$ $$\mathbf{b}\; 3\frac{5}{6} – 1\frac{9}{10}$$ $$= \frac{3 \cdot 6 + 5}{6} – \frac{1 \cdot 10 + 9}{10}$$ $$= \frac{23}{6} – \frac{19}{10}$$ $$= \frac{115}{30} – \frac{57}{30}$$ $$= \frac{58}{30} = \frac{29}{15}$$ $$\mathbf{c}\; 5\frac{1}{2} \cdot 3\frac{3}{4}$$ $$= \frac{5\cdot 2 + 1}{2} \cdot \frac{3 \cdot 4 + 3}{4}$$ $$= \frac{11}{2} \cdot \frac{15}{4}$$ $$= \frac{165}{8}$$ $$\mathbf{d}\; 6\frac{1}{2} 1\frac{1}{12}$$ $$= \frac{6\cdot 2 + 1}{2} \frac{1 \cdot 12 + 1}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \frac{13}{12}$$ $$= \frac{13}{2} \cdot \frac{12}{13}$$ $$= 6$$ Bài tập Tính giá trị các biểu thức $$A = 8\frac{2}{7} – \left3\frac{4}{9} + 4\frac{2}{7}\right$$ $$= \frac{8 \cdot 7 + 2}{7} – \left\frac{3 \cdot 9 + 4}{9} + \frac{4 \cdot 7 + 2}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{31}{9} + \frac{30}{7}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \left\frac{217}{63} + \frac{270}{63}\right$$ $$= \frac{58}{7} – \frac{487}{63}$$ $$= \frac{522}{63} – \frac{487}{63}$$ $$=\frac{35}{63} = \frac{5}{9}$$ $$B = 1\frac{3}{4} \left2\frac{7}{8} + \frac{-1}{4}\right – 2\frac{1}{2}$$ $$= \frac{1 \cdot 4 +3}{4} \left\frac{2 \cdot 8 + 7}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{2 \cdot 2 + 1}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-1}{4}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \left\frac{23}{8} + \frac{-2}{8}\right – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \frac{21}{8} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{7}{4} \cdot \frac{8}{21} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{2}{3} – \frac{5}{2}$$ $$= \frac{4}{6} – \frac{15}{6}$$ $$= \frac{-11}{6}$$ Bài tập So sánh $$\mathbf{a}\; 2\frac{1}{6} \cdot 7\frac{1}{5} \;và\; \frac{23}{2} – \frac{-13}{3}$$ Ta có $$2\frac{1}{6}\cdot 7\frac{1}{5} = \frac{13}{6} \cdot \frac{36}{5} = \frac{78}{5} = \frac{468}{30}$$ $$\frac{23}{2} – \frac{-13}{3} = \frac{69}{6}-\frac{-26}{6} = \frac{95}{6} = \frac{475}{30}$$ Vì $\Large \frac{468}{30}$ $\Large \frac{54}{20}$ nên ta có $$\frac{-3}{5} \frac{4}{-19} > 2\frac{9}{10} + \frac{-1}{5}$$ Bài tập $$\mathbf{a}\; 1\frac{1}{2} + \frac{2}{3}x = \frac{-7}{4}$$ Suy ra $$\frac{2}{3} x = \frac{-7}{4} – 1\frac{1}{2} = \frac{-7}{4} – \frac{3}{2}$$ $$\;\;\;\;= \frac{-7}{4} – \frac{6}{4} = \frac{-13}{4}$$ Suy ra $$x = \frac{2}{3} \frac{-13}{4}$$ $$\;\;\;\;= \frac{2}{3} \cdot \frac{-4}{13} = \frac{-8}{39}$$ $$\mathbf{b}\; 2x – \frac{2}{5} = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7}$$ Suy ra $$2x = 4\frac{9}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5}$$ $$= \frac{49}{10} \cdot \frac{2}{7} + \frac{2}{5} = \frac{7}{5} + \frac{2}{5} = \frac{9}{5}$$ Do đó $$x = \frac{9}{5} 2 = \frac{9}{5} \cdot \frac{1}{2} = \frac{9}{10}$$

bài 6 hỗn số tiếp theo