Vì vậy, theo các chuyên gia cần phải có giải pháp để gỡ "nút thắt" cho bài toán nan giải này. ]]> Mon, 17 Jan 2022 18:14:54 +0700 5 đặc quyền thượng lưu không dành cho số đông tại dự án The Beverly Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và một vật có tác dụng gì? Xem lời giải Bài 29.4 trang 74 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều Trong nhà em có một chiếc cân để kiểm tra sức khỏe. Nhà em có một con mèo rất nghịch ngợm. Em hãy ước lượng khối lượng của con mèo và đề xuất cách cân con mèo đó. Xem lời giải Bài 29.5 trang 74 sách bài tập KHTN 6 - Cánh diều Lời giải: Áp suất hoàn hảo nhất p sinh sống độ sâu 1000m dưới nước biển cả là: p = pa + ρ.g.h = 1,01.105 + 1,0.103.9,8.1000 = 99,01 N/m2. Bài 3 (trang 201 sgk Vật Lý 10 nâng cao): Một đồ vật nâng tbỏ lực của trạm sửa chữa thay thế xe hơi cần sử dụng không khí nén lên một pit Hướng dẫn giải bài tập sách Cánh diều. Câu 1: Trang 45 - SGK toán 2. thư viện bài tập và đề thi chuẩn khung năng lực từ 9 lên 10. Với hàng nghìn chủ điểm kiến thức các môn từ lớp 1 tới lớp 12 và video bài giảng sinh động, hấp dẫn, lộ trình học rõ ràng, kho bài 20/10/2022. TÌM HIỂU NGAY. Vị trí Biên Tập Viên Tiếng Anh tuyển dụng bởi công ty Công ty TNHH Công nghệ và Giải trí Thiên Trường tại Hà Nội, Nam Từ Liêm, Hồ Chí Minh, Quận 1, Bình Dương, Thủ Dầu Một, Long An, Đà Nẵng, Hải Phòng, Ngô Quyền với mức lương Thoả thuận yêu Hướng dẫn giải a, Khối lượng bình 1 tăng do nước bị hấp thụ bởi P2O5 P2O5 + 3H2O ® 2H3PO4 Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hợp chất X gồm 2 hidrocacbon phải dung hết 6,16 lit O­2 (đktc) và thu được 6,6 gam CO2. Tính m? Hướng dẫn giải Ta có m = mC + mH V5DHAc. Chương II Bài tập lực hấp dẫn Chương II Bài tập chuyển động ném ngang, ném xiên, ném thẳng đứng Bài tập lực hấp dẫn, trọng lực, các dạng bài tập lực hấp dẫn trọng lực, phương pháp giải bài tập lực hấp dẫn, trọng lực chương trình vật lý lớp 10 cơ bản nâng cao. Chương II Bài tập lực hấp dẫn Trọng lực lực hút của Trái Đất đặt trong trường hấp dẫn là một trường hợp riêng của lực hấp dẫn Bài tập lực hấp dẫn, trọng lực Bài tập 1. Khối lượng Mặt Trăng nhỏ hơn khối lượng Trái Đất 81 lần, Khoảng cách giữa tâm Trái Đất và tâm Mặt Trăng bằng 60 lần bán kính Trái Đất. Lực hút của Trái Đất và của Mặt Trăng tác dụng vào một vật cân bằng nhau tại điểm nào trên đường thẳng nối tâm của chúng, Phân tích bài toán Trái Đất bán kính R; khối lượng M=> khối lượng mặt trăng M/81 khoảng cách từ Trái đất tới mặt trăng 60R Gọi h là điểm mà tại đó lực hấp dẫn của mặt Trăng tới điểm đó cân bằng với lực hấp dẫn của Trái Đất tới điểm đó => khoảng cách từ điểm đó tới Mặt Trăng 60R – h Giải GMmh2GMmh2=GMm60R−h2GMm60R−h2 => h=54R. Bài tập 2. Cho gia tốc trọng trường trên mặt đất là 9,8 m/s2, tính gia tốc trọng trường trên sao Hỏa. Biết khối lượng Sao Hỏa bằng 10% khối lượng Trái Đất và bán kính Sao Hỏa bằng 0,53 bán kính Trái Đất Phân tích bài toán MH=0,1MĐ; RH=0,53RĐ; g=9,8m/s2 Giải gH = Bài tập 3. Bán kính Trái Đất là 6400 km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 9,83 m/s2. a/ Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 0,4 lần trọng lượng của vật ở trên mặt đất b/ Tính độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường là 9,65 m/s2 Phân tích bài toán a/ R=6400km; go=9,83m/s2; P1=0,4Po => g1=0,4go b/ g2=9,65 m/s2 tính h2? go =GMR2GMR2 gh =GMR+h2GMR+h2 => gh=RR+h2RR+h2go Giải a/ g1=RR+h12RR+h12go=0,4go => h1=3712 km. b/ g2=RR+h22RR+h22go => h2=64,5 km. Bài tập 4. Bán kính Trái Đất là 6400 km, gia tốc trọng trường ở mặt đất là 9,80 m/s2. Tính gia tốc trọng trường ở độ cao 5 km và ở độ cao bằng nửa bán kính Trái Đất. Phân tích bài toán R=6400km; go=9,8m/s2; h1=5km; h2=R/2 Giải g1=RR+h12RR+h12go=9,78 m/s2. g2=RR+h22RR+h22go=4,35 m/s2. Bài tập 5. Bán kính Trái Đất là 6370 km, gia tốc trọng trường ở chân núi là 9,810 m/s2, gia tốc trọng trường ở đỉnh núi là 9,809 m/s2. Tìm độ cao của đỉnh núi. Phân tích bài toán R=6370 km; go=9,809 m/s2; gh=9,810 m/s2 Giải gh=RR+h2RR+h2go => h=0,32 km Bài tập 6. Bán kính Trái Đất là 6400km, gia tốc trọng trường ở sát mặt đất là 10 m/s2 Tính gia tốc trọng trường và trọng lượng của vật 50 kg ở độ cao bằng 7/9 lần bán kính trái đất. Coi vật chuyển động tròn đều xung quanh Trái Đất tính tốc độ, và chu kỳ chuyển động của vật quanh Trái Đất. Phân tích bài toán m=50kg; R=6400km; go=10m/s2. h=7R/9 Lực hấp dẫn đóng vai trò lực hướng tâm, vật chuyển động tròn đều với bán kính quỹ đạo r=R + 7/9R=16R/9 Giải gh=RR+h2RR+h2go=3,2 m/s2 Ph=mgh = 160 N. Ph=mv2/r => v=6034m/s = T=2π/=11842 s=3,3 giờ. Bài tập 7 Trong một quả cầu đặc đồng chất, bán kính R, người ta khoét một lỗ hình cầu có bán kính R/2. Tìm lực tác dụng đặt lên vật nhỏ m nằm trên đường nối hai hình cầu và cách tâm hình cầu lớn một khoảng d. biết khi chưa khoét, quả cầu có khối lượng M. Gọi F1 là lực hấp dẫn giữa quả cầu đã bị khoét với vật m F2 là lực hấp dẫn giữa quả cầu có bán kính R/2 với m F là lực hấp dẫn giữa quả cầu đặc bán kính R với m. F = F1 + F2 => F1 = F – F2 F1 = GMmd2−Gm1md−R/22GMmd2−Gm1md−R/22 1 vì khối lượng tỉ lệ với thể tích => m1M=V1Vm1M=V1V = R23R3=18R23R3=18 => m1 = M/8 2 thay 2 vào 1 => F1

giải bài tập lực hấp dẫn