Bước 1 : Đổi sang câu thường: chuyển động từ đặc biệt (is) ra sau chủ từ: => Mary is going to take it . Bước 2 : Đổi sang bị động theo bài "thể bị động của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn". => It is going to be taken by Mary. Bước 3: Đổi trở lại câu hỏi
Verbstamm đơn giản được gọi là gốc của động từ. Hầu hết động từ trong tiếng Đức đều kết thúc đuôi bằng -en (machen, leben…) hoặc -n (wandern, erinnern..). Khi bạn bỏ đi phần -en/-n, bạn sẽ nhận được gốc của động từ đó. 2. Quy tắc chia động từ trong tiếng Đức
Có khoảng 620 động từ bất quy tắc trong tiếng Anh, tuy nhiên có khoảng 360 từ phổ biến được sử dụng cũng như xuất hiện nhiều nhất trong các tài liệu, văn viết, văn phong giao tiếp thông dụng hàng ngày.
Trợ từ trong tiếng Nhật gây ra vô số khó khăn đối với người học. Bài viết này sẽ chỉ ra cách để phân biệt hai trợ từ chỉ vị trí là Ni và De một cách dễ hiểu nhất! rằng "ni" và "de" định nghĩa một vai trò nhất định cho từ hoặc cụm từ trước khi ghép
Một tính từ kép có thể được một số người bản ngữ viết có dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng có thể thay đổi cách viết theo thời gian. Cấu tạo thường gặp của tính từ ghép Danh từ + tính từ: snow-white (trắng như tuyết) carsick (say xe) world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý) Danh từ + phân từ
I. Định nghĩa về câu ghép trong tiếng Anh. Câu ghép là câu được hình thành bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập. Các mệnh đề này được nối với nhau bởi liên từ hoặc đấu chấm phấy (;)/ dấu phẩy (,). Mỗi mệnh đề độc lập cần một chủ ngữ và một động từ để tạo thành câu hoàn chỉnh. Ví dụ:
HNA9mI. Như chúng ta đã biết, trong Tiếng Việt khi ghép hai từ có quan hệ về nghĩa với nhau ta sẽ được từ ghép, ví dụ như bàn ghế, ăn học, ăn nói, ăn mặc…rất đơn giản. Vậy còn trong tiếng Anh thì từ ghép như thế nào, nó có đơn giản là ghép hai từ lại với nhau hay không thì chúng ta sẽ cùng giải đáp trong nội dung của bài viết dưới đây nhé! Từ ghép là gì? Từ ghép là những từ được tạo thành bằng cách liên kết các từ tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau để tạo thành một từ mang ý nghĩa mới. Từ ghép còn được gọi là phức từ. Các loại Từ ghép Chúng ta có các loại từ ghép thường gặp sau đây Danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ và tính từ ghép, nếu hiểu được cấu tạo và cách sử dụng của phần này thì bạn không cần phải lo về cách dùng từ, cũng như sắp xếp thứ tự từ nữa. Phần này rất quan trọng cho các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh nhé! 1. Danh từ ghép Compound noun A. Định nghĩa – Danh từ kép có cấu tạo gồm 2 từ trở lên ghép lại với nhau, có thể được thành lập bằng cách kết hợp các loại từ danh từ, động từ, tính từ với nhau. – Mỗi danh từ ghép đóng vai trò như một đơn vị độc lập và có thể bị biến đổi bởi tính từ và các danh từ khác. – Có 3 loại danh từ ghép + Danh từ ghép mở – là loại có khảng trống giữa các từ + Danh từ ghép gạch nối – là loại sử dụng dấu gạch ngang để nối ở giữa + Danh từ ghép đóng – là loại không có khoảng trống hay gạch nối ở giữa B. Các cách thành lập danh từ ghép Cách kết hợp Ví dụ Danh từ + Danh từ – fruit juice nước trái cây – bedroom phòng ngủ – Bus stop trạm xe buýt Danh từ + Giới từ/Trạng từ – hanger-on kẻ ăn bám – voice-over lời thuyết minh trong phim – passerby/passer-by khách qua đường Danh từ + Tính từ – attorney general Bộ trưởng Tư pháp – battle royal tử chiến – Handful một ít Danh từ + Động từ V-ing – airlift không vận – haircut/hair-cut sự cắt tóc – train-spotting nhìn xe lửa rồi ghi lại số Tính từ + Danh từ – high school trường trung học – blackboard bảng đen – software phần mềm Tính từ + Động từ – well-being tình trạng hạnh phúc, khỏe mạnh – whitewashing việc quét vôi trắng, sự thanh minh Giới từ/Trạng từ + Danh từ – off-ramp nhánh thoát khỏi đường cao tốc – onlooker khán giả Động từ + Danh từ – singing lesson bài học hát – washing machine máy giặt Động từ + Giới từ/Trạng từ – warm-up sự ấm lên – Check-up kiểm tra sức khỏe – get-together cuộc họp mặt Từ + Giới từ + Từ – free-for-all cuộc loạn đả – mother-in-law mẹ vợ/chồng 2. Cụm danh từ Noun Phrase A. Định nghĩa Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt. Lưu ý Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ có quá nhiều tính từ bổ nghĩa thì chúng ta phải sắp xếp tho một quy tắc khác. Dưới đây là quy tắc sắp xếp C. Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa. Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose. Bạn hãy cố gắng ghi nhớ những từ này vì khi gặp những bài tập sắp xếp phức tạp thì vận dụng kiến thức này vào. – Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ beautiful, wonderful, terrible…- – Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ big, small, long, short, tall… – Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ old, young, old, new – Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ orange, yellow, light blue, dark brown …. – Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ Japanese, American, British, Vietnamese… – Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ stone, plastic, leather, steel, silk… – Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ A beautiful small round new blue Japanese wooden rolling doll. Một con búp bê bằng gỗ của Nhật màu xanh mới hình tròn nhỏ đẹp 3. Cụm danh động từ Gerund phrase A. Định nghĩa Cụm danh động từ Gerund phrase là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ động từ tận cùng bằng -ing. Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. B. Cách dùng của Cụm danh động từ + Làm chủ ngữ của động từ Ví dụ Doing morning exercises everday will bring about a good health. Tập thể dục buổi sáng hằng ngày chắc chắn sẽ mang lại sức khỏe tốt. + Làm bổ ngữ cho động từ. Ví dụ The most interesting part of our trip was watching the sun setting Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn. + Làm tân ngữ cho giới từ Ví dụ Many people relax by listening to music. Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc. + Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ Ví dụ The boss likes my working hard. Sếp thích sự làm việc chăm chỉ của tôi. 4. Tính từ ghép A. Định nghĩa Tính từ ghép là sự kết hợp giữa nhiều từ tạo thành một tính từ. Tuy nhiên, một từ có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo thành một tính từ. B. Cách thành lập tính từ ghép Cách kết hợp Ví dụ Danh từ + Tính từ lightning-fast nhanh như chớp. snow-white trắng như tuyết home-sick nhớ nhà sea-sick say sóng air-sick say máy bay world-famous nổi tiếng thế giới world-wide trên toàn thế giới accident-prone dễ bị tai nạn brand-new nhãn hiệu mới top-most cao nhất Số + Danh từ đếm được số ít a four-bedroom house một căn nhà có bốn buồng ngủ an eighteen-year-old girl một cô gái mười tám tuổi Danh từ + danh từ + ed heart-shaped hình trái tim olive-skinned có làn da màu olive, da nâu lion-hearted có trái tim sư tử, can đảm Trạng từ + quá khứ phân từ V-ed well-educated được giáo dục tốt well-dressed ăn mặc đẹp well-built có vóc dáng to khoẻ, to con newly-born mới sinh well-known nổi tiếng so-called được gọi là, xem như là Giới từ + Danh từ overseas ở hải ngoại Tính từ + V -ing easy-going dễ tính peace-keeping gìn giữ hòa bình long-lasting lâu dài good-looking đẹp trai, dễ nhìn far-reaching tiến xa sweet-smelling mùi ngọt Danh từ + V-ing money-making hái ra tiền hair-raising dựng tóc gáy nerve-wracking căng thẳng thần kinh heart-breaking cảm động top-ranking xếp hàng đầu record-breaking phá kỉ lục face-saving gỡ thể diện Tính từ + Danh từ + ed grey-haired tóc hoa râm, tuổi già one-eyed một mắt, chột strong-minded cứng cỏi, kiên quyết slow-witted chậm hiểu low-spirited chán nản good-tempered thuần hậu kind-hearted tốt bụng right-angled vuông góc Tính từ + Danh từ deep-sea dưới biển sâu full-length toàn thân red-carpet thảm đỏ, long trọng all-star toàn là ngôi sao half-price hạ nửa giá long-range tầm xa second-hand cũ, đã dùng qua present-day hiện đại Danh từ + quá khứ phân từ V-ed wind-blown gió thổi silver-plated mạ bạc home-made tự sản xuất tongue-tied líu lưỡi, làm thinh mass-produced đại trà, hàng loạt air-conditioned có máy lạnh panic-striken hoảng sợ Bên cạnh đó còn có một số trường hợp tính từ ghép đặc biệt như sau Ví dụ – life and dead sinh tử – day-to-dayhằng ngày – down-to-earththực tế – out-of-the-way hẻo lánh – arty-crafty về mỹ thuật – la-di-da hào nhoáng – criss-cross chằng chịt – out-of-the-way hẻo lánh – well-off khá giả – touch and go không chắc chắn – hit or miss ngẫu nhiên Trên đây là tổng hợp tất cả những kiến thức về từ ghép, nếu còn có chỗ nào chưa hiểu hoặc cần bổ sung thêm gì, các bạn cứ comment bên dưới sẽ được giải đáp. Các bạn nhớ lưu lại để học dần nhé, mỗi ngày đều đọc để có thể nắm vững nội dung này. Chúc các bạn luôn kiên trì theo đuổi Tiếng Anh nhé!
Động từ là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc câu. Để hiểu rõ hơn về vị trí và các động từ tiếng Anh thông dụng, hãy cùng ELSA Speak khám phá bài viết dưới đây nhé. Động từ trong tiếng Anh Động từ tiếng Anh là gì? Động từ trong tiếng Anh là “Verb” viết tắt là “V, dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của người, sự vật, sự việc. Kiểm tra phát âm với bài tập sau {{ sentences[sIndex].text }} Click to start recording! Recording... Click to stop! Ví dụ I go to school by bus every day. Tôi đến trường bằng xe buýt mỗi ngày. John bought his new T-shirt yesterday. John đã mua một chiếc áo phông mới vào hôm qua. Động từ gần như là thành phần bắt buộc trong cấu trúc câu tiếng Anh. Một câu có thể khuyết chủ ngữ hoặc tân ngữ, nhưng không thể thiếu động từ. Do đó, việc trang bị vốn động từ tiếng Anh phong phú là rất quan trọng và cần thiết. Có thể bạn quan tâm Tính từ tiếng AnhCụm danh từVị trí từ loại Vị trí của động từ trong tiếng Anh Vị tríVí dụĐứng sau các trạng từ chỉ tần suất như1. Always Luôn luôn2. Often Thường xuyên3. Sometimes Thỉnh thoảng4. Selfdom Hiếm khi5. Never Không bao giờ1. Tom always drinks a glass of warm honey water in the morning. → Tom luôn uống một ly nước mật ong ấm vào buổi She often goes for a walk in the park on weekends. → Cô ấy thường đi dạo ở công viên vào cuối sau chủ ngữ1. She got the award she wished for. → Cô ấy đã đạt được giải thưởng mà cô ấy mong He brought a lot of luggage during his trip last year. → Anh ấy đã mang theo rất nhiều hành lý trong chuyến du lịch năm từ to be + tính từ1. Mary is suitable for this position. → Mary phù hợp với vị trí We are very happy to be invited here. → Chúng tôi rất vui khi được mời đến trước tân ngữ1. Help me, please! → Giúp tôi với!2. Call me if you need information about this tour. → Gọi cho tôi nếu bạn cần thông tin về chuyến du lịch này. Động từ tiếng Anh thông dụng theo nhóm Động từ trong tiếng Anh được chia thành 4 nhóm chính như sau 1. Động từ chính Main verb STTĐộng từPhiên âmNghĩa tiếng ViệtVí dụ1Accept/əkˈsept/Chấp nhậnHe accepts to work for 1 month without being paid. → Anh ấy chấp nhận làm việc 1 tháng mà không được trả hưởngSmoking affects lung function. → Hút thuốc gây ảnh hưởng đến chức năng báoThe teacher announced the picnic to the students. → Giáo viên đã thông báo buổi dã ngoại cho các học tuyển, ứng dụngYou should apply for this position. → Bạn nên ứng tuyển vào vị trí train arrived at Hanoi station at 2 this morning. → Chuyến tàu đến ga Hà Nội vào 2 giờ sáng sánhCompare the two pictures to find the difference. → Hãy so sánh hai bức tranh để tìm ra điểm khác phủThere is a curtain covering the pictures. → Có một tấm rèm bao phủ lên những bức raHe creates videos on Youtube. → Anh ấy tạo ra những video trên thuậnYou should deal with him to get a higher salary. → Bạn nên thỏa thuận với anh ấy để nhận một mức lương cao xuốngThe number of people who are positive for Covid-19 has decreased since last month. → Số người dương tính với Covid-19 đã giảm kể từ tháng tảThe presentation describes the structure of the human body. → Bài thuyết trình mô tả cấu tạo cơ thể con kếThis house was designed by Tom. → Căn nhà này được thiết kế bởi number of people who died in the accident is increasing. → Số người chết trong vụ tai nạn đang tăng kids draw colorful pictures. → Những đứa trẻ vẽ những bức tranh đầy màu khíchMai’s brother encouraged her to apply to Harvard University. → Anh trai của Mai đã khuyến khích cô ấy ứng tuyển vào trường đại học mặtShe will face being fired. → Cô ấy sẽ phải đối mặt với việc bị sa chữaWe will fix your computer tomorrow. → Chúng tôi sẽ sửa máy tính của bạn vào ngày dõi, theo sauFollow me! → Hãy theo tôi!19Heal/hiːl/Chữa trịMeditation can heal your mind. → Thiền có thể chữa lành tâm hồn gồmThe book includes three chapters. → Cuốn sách gồm có ba lênThe population is increasing day by day. → Dân số đang ngày càng tăng dốiShe lied about the accident yesterday. → Cô ấy đã nói dối về vụ tai nạn ngày hôm lýHe will manage the construction of this building. → Anh ấy sẽ quản lý việc xây dựng tòa nhà raA tornado occurred this morning. → Một cơn lốc xoáy đã xảy ra sáng quaHe won’t be able to pass the final test.→ Anh ấy sẽ không thể vượt qua bài kiểm tra cuối vệSun cream protects the skin from the sun’s rays. → Kem chống nắng bảo vệ làn da khỏi ánh nắng mặt bố, xuất bản Anna’s single album was published yesterday. → Đĩa đơn của Anna đã được phát hành ngày hôm giảmReducing emissions is the best way to protect the environment. → Cắt giảm khí thải là giải pháp để bảo vệ môi phóngWhite blood cells are released to prevent bacterias. → Bạch cầu được giải phóng để ngăn chặn các vi khoăn, tự hỏiI wonder how she can get such a high score. → Tôi tự hỏi rằng làm thế nào mà cô ấy đạt được điểm cao như vậy. 2. Động từ nối Linking verbs Linking verb là những động từ nối chủ ngữ và vị ngữ vị ngữ là tính từ. Nó được dùng để biểu đạt trạng thái của người, sự vật, hiện tượng thay vì thể hiện hành động của chủ thể như các động từ khác. Các động từ nối thông dụng trong tiếng Anh STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Look/lʊk/NhìnYou look so pretty! → Bạn trông thật là xinh đẹp!2Feel/fiːl/Cảm thấyI feel lazy today. → Hôm nay tôi cảm thấy mình thật lười nhưEveryone seemed to be very busy→ Hình như mọi người đang rất bận nênHe practices the piano every day, so he can become a pianist.→ Anh ấy luyện tập piano mỗi ngày để có thể trở thành một nghệ sĩ dương nguyên, duy trìStay where you are and remain calm.→ Hãy giữ nguyên vị trí và giữ bình có vẻ The song sounds sad. → Bài hát nghe thật vịThe beefsteak tastes delicious. → Bò bít tết có vị rất lại, lưu lạiHow long do you plan to stay in Vietnam?→ Bạn dự định ở lại Việt Nam trong bao lâu? 3. Trợ động từ Auxiliary verbs Trợ động từ là những từ đi kèm với động từ chính trong cấu trúc câu phủ định hoặc nghi vấn. Một số trợ động từ thường gặp trong tiếng Anh have, be, do, will,… Ví dụ He won’t let me go home alone. Anh ấy sẽ không để tôi về nhà một mình. Will he let me go home alone? Anh ấy sẽ để tôi về nhà một mình ư? 4. Động từ khiếm khuyết Modal verb Động từ khiếm khuyết là những động từ không thể đứng độc lập. Nó thường đi kèm và bổ nghĩa cho các động từ chính trong câu. Những động từ khiếm khuyết thông dụng STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Can/kæn/Có thểFirst, work on the problems you can do something about.→ Trước hết, hãy giải quyết những vấn đề mà bạn có thể kiểm should go to the hospital to check your health.→ Bạn nên đến bệnh viện để kiểm tra tình trạng sức thể I may buy a small house to live alone. → Tôi có thể mua một căn nhà nhỏ để sống một You must send me the email before 2 pm. → Bạn phải gửi email cho tôi trước 2 giờ to/ˈɔːt tu/Cần phải You ought to bring a flashlight when climbing the mountain. → Bạn cần phải mang theo đèn pin khi leo núi. Động từ tiếng Anh được sử dụng nhiều nhất STTĐộng từPhiên âmDịch nghĩaVí dụ1Avoid/əˈvɔɪd/TránhYou should avoid getting water in your eyes after surgery. → Bạn nên tránh để nước vào mắt sau khi phẫu should bring your camera when going on a picnic. → Bạn nên mang theo máy ảnh khi đi dã I will buy a pizza for dinner. → Tôi sẽ mua một chiếc pizza cho bữa me if you need more information about this position. → Gọi cho tôi nếu bạn cần thêm thông tin về vị trí want to drink a cup of coffee. → Tôi muốn uống một cốc cà xeI drive to work every day. → Tôi lái xe đi làm mỗi you eat too much meat, you will have indigestion. → Nếu bạn ăn quá nhiều thịt, bạn sẽ bị khó tiêu forgot my key at the company. → Tôi đã quên chìa khóa ở công ty mất son plays the game with his friends. → Con trai tôi chơi game cùng những người sun rises later in winter. → Mặt trời mọc muộn hơn vào mùa dog runs fast towards its owner. → Con chó chạy nhanh về phía chủ của will see magic when you enter this room. → Bạn sẽ nhìn thấy điều kỳ diệu khi bước vào căn phòng will send you the meeting document. → Tôi sẽ gửi cho bạn tài liệu cuộc kể Jessi talked to me about her boyfriend. → Jessi đã kể với tôi về bạn trai của cô sister taught me how to use Flycam. → Chị tôi đã dạy tôi cách sử dụng bộI often walk in the park everyday. → Tôi thường đi bộ trong công viên mỗi mother asked me to wash dirty clothes this morning. → Mẹ tôi bảo tôi phải giặt quần áo bẩn vào sáng often watch television in my free time. → Tôi thường xem tivi những lúc rảnh should wear a thicker shirt because it’s very cold today. → Bạn nên mặc áo dày hơn vì hôm nay trời rất writes essays under the guidance of his teacher. → Anh ấy viết tiểu luận dưới sự hướng dẫn của giáo viên. Có thể bạn quan tâm Đuôi danh từ Những cụm động từ tiếng Anh thường dùng Cụm động từ Phrasal Verb là sự kết hợp giữa động từ và tiểu từ tính từ hoặc trạng từ. Những cụm này có thể mang ý nghĩa hoàn toàn khác so với động từ ban đầu. Cụm động từDịch nghĩaVí dụAsk forHỏi để xin một điều gì đóI want to ask for information about scholarships. → Tôi muốn hỏi thông tin về học withĐồng ý vớiI agree with him. → Tôi đồng ý với anh upTừ bỏYou should give up smoking. → Bạn nên bỏ hút thuốc onMặc thửYou should try on this shirt before you buy it. → Bạn nên mặc thử chiếc áo này trước khi mua upTra cứuYou should look it up in a dictionary to make sure it’s correct. → Bạn nên tra cứu trong từ điển để đảm bảo nó chính awayChạy trốnAre you really going to run away like this?→ Bạn thật sự sẽ chạy trốn như vậy sao?Look forwardMong chờ, trông đợiI look forward to your response. → Tôi mong chờ hồi âm của downNằm xuốngYou should lie down for a while to rest. → Bạn nên nằm xuống một chút để nghỉ out ofRa khỏiYou should get out of bed to exercise. → Bạn nên rời khỏi giường để tập thể dục. Xem thêm Tính từ miêu tả tính cách Bài tập về động từ tiếng Anh [có đáp án] Bài tập 1 Chọn đáp án phù hợp cho các câu hỏi sau Câu hỏiĐáp án1. …………..calm and move forward!A. keepB. holdC. shouldD. take2. Tom ………. go to the doctor because he has a comeB. driveC. shouldD. walk3. ……. do you like to come to the party tonight?A. howB. wouldC. hasD. miss4. He is the architect who ………. this buildingA. washesB. arrivesC. designsD. sits5. …….. a teacher. He ……….. in Hoa Mai high was/reachB. were/speaksC. am/teachD. is/teaches6. ……… you ……… motorbike?A. can/rideB. do/driveC. are/fixD. did/paint7. My sister ……. like the don’t B. doesn’tC. didD. hate8. I can …… EnglishA. speaksB. spokeC. spokenD. speak9. Look! The train ………….!A. is comingB. comeC. cameD. are coming10. The meals ……. soundB. takeC. makeD. taste Bài tập 2 Tìm lỗi sai trong các câu sau 1. My mother used to giving me her diary. 2. The famers doesn’t want to sell flowers at a low price. 3. You won’t get a seat if you be late 4. There is five people in my family. 5. Do you want come to the party tonight? 6. Did you go to France next month? 7. He look great. 8. She asked me to goes out of the room 9. Had a safe flight! 10. The workers quits their jobs yesterday ĐÁP ÁN Bài tập 1 Bài tập 2 Câu hỏi Đáp án1giving → give2 doesn’t → don’t3 be → are4 is → are5 want → want to6 did → will7 look → looks8 goes → go9had → have10 quits → quit Bài viết trên đã tổng hợp động từ tiếng Anh thường gặp và bài tập vận dụng chi tiết. Hy vọng những kiến thức bổ ích này sẽ giúp bạn truyền tải thông điệp và giao tiếp tốt hơn trong thực tế.
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 29/01/2019, 1144 Động từ ghép trong tiếng Anh Trang trước Trang sau A. Một số từ thường đi kèm với động từinonupawayroundaboutoverbyoutoffdownbackthroughalongforwardBạn có thể nói put out get on take off run away ... Đó là những Động từ ghép Phrasal Verbs. Ta thường sử dụng out off up, ... với những động từ chuyển động. Ví dụget on The bus was full. We couldnt get buýt đã chật. Chúng tôi không thể lên off A woman get into the car and drove người phụ nữ lên xe và phóng back Sally is leaving tomorrow and coming back on sẽ ra đi ngày mai và trở về vào thứ round When I touched him on the shoulder, he turned tôi chạm vào vai anh ta, anh ta đã quay thường thì từ thứ hai này out, off, up, ... làm cho động từ mang một nghĩa đặc biệt. Ví dụbreak down Sorry Im late. The car broke down. = engine stopped workingXin lỗi tôi tới muộn. Xe tôi bị hỏng. = động cơ ngừng làm việclook out Look out Theres a car coming. = be carefulCoi chừng Có xe đang đi tới. = hãy cẩn thậntake off It was my first flight. I was nervous as the plane took off. = went into the airĐó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã hồi hộp khi máy bay cất up I was very tired this morning. I couldnt get up. = get out of bedSáng nay tôi rất mệt. Tôi đã không thể dậy được. = ra khỏi giườngget on How was the exam? How did you get on? = how did you do?Kỳ thi thế nào? Bạn làm bài ra sao?get by My French isnt very good but its enough to get by. to manageTiếng Pháp của tôi không tốt lắm nhưng cũng đủ để xoay sở. B. Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từĐôi khi động từ kép có giới từ theo sau. Ví dụĐộng từ ghépGiới từVí dụrun awayfrom Why are you run away from me?Sao anh cứ tránh tôi vậy?keep upwith Youre walking too fast. I cant keep up with đi nhanh quá. Tôi không thể theo kịp forwardto Are you looking forward to your holiday?Anh đang mong tới kỳ nghỉ phải không?cut downon Jack is trying to cut down on smoking. = reduce smokingJack đang cố gắng giảm hút thuốc lá. C. Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từĐộng từ kép có thể có túc từ tân ngữ. Thường có hai vị trí có thể có của túc từ. Cho nên bạn có thể nóiI turned on the light. hoặc I turned the light on. túc từ túc từ Nếu túc từ là một đại từ thì chỉ có một vị trí cho nó I turned it on không nói I turned on itVí dụ khác you fill in this form? fill this form in?Làm ơn điền vào mẫu đơn này. nhưngThey give me a form and told me to fill it in. không nói fill in it.Họ đưa cho tôi mẫu đơn và bảo tôi điền vào Dont throw away this postcard. throw this postcard vứt cái bưu thiếp đó want to keep this postcard, so dont throw it away. không nói throw away itTôi muốn giữ cái bưu thiếp này, vì thế đừng vứt nó Dont wake up the baby. wake the baby làm đứa bé thức baby is asleep. Dont wake her up. không nói wake up herĐứa bé đang ngủ. Đừng làm cô bé thức tập Cụm động từ Phrasal VerbĐể làm bài tập Cụm động từ Phrasal Verb, mời bạn click chuột vào chương Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb.Các loạt bài khácGiới từ atonin thời gianPhân biệt on time và in time; at the end và in the endGiới từ inaton nơi chốn IGiới từ inaton nơi chốn IIGiới từ inaton nơi chốn IIIGiới từ toatinintoCách sử dụng khác của oninatGiới từ byDanh từ + giới từ Động từ ghép tiếng Anh Trang trước Trang sau A Một số từ thường kèm với động từ in on up away round about over by out off down back through along forward Bạn nói put out / get on / take off / run away Đó Động từ ghép - Phrasal Verbs Ta thường sử dụng out / off / up, với động từ chuyển động Ví dụ get on - The bus was full We couldn't get on Xe buýt chật Chúng lên drive off - A woman get into the car and drove of Một người phụ nữ lên xe phóng come back - Sally is leaving tomorrow and coming back on Saturday Sally ngày mai trở vào thứ bảy turn round - When I touched him on the shoulder, he turned round Khi chạm vào vai anh ta, quay lại Nhưng thường từ thứ hai out, off, up, làm cho động từ mang nghĩa đặc biệt Ví dụ break down - Sorry I'm late The car broke down = engine stopped working Xin lỗi tới muộn Xe bị hỏng = động ngừng làm việc look out - Look out! There's a car coming = be careful Coi chừng! Có xe tới = cẩn thận take off - It was my first flight I was nervous as the plane took of = went into the air Đó lần tơi máy bay Tôi hồi hộp máy bay cất cánh get up - I was very tired this morning I couldn't get up = get out of bed Sáng mệt Tôi dậy = khỏi giường get on - How was the exam? How did you get on? = how did you do? Kỳ thi nào? Bạn làm sao? get by - My French isn't very good but it's enough to get by to manage Tiếng Pháp không tốt đủ để xoay sở B Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từ Đơi động từ kép có giới từ theo sau Ví dụ Động từ ghép Giới từ run away from Ví dụ - Why are you run away from me? Sao anh tránh vậy? keep up with - You're walking too fast I can't keep up with you Anh nhanh Tôi theo kịp anh look forward to - Are you looking forward to your holiday? Anh mong tới kỳ nghỉ phải không? cut down on - Jack is trying to cut down on smoking = reduce smoking Jack cố gắng giảm hút thuốc C Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từ Động từ kép có túc từ tân ngữ Thường có hai vị trí có túc từ Cho nên bạn nói I turned on the light I turned the light on túc từ túc từ Nếu túc từ đại từ có vị trí cho nó I turned it on khơng nói I turned on it Ví dụ khác Could you fill in this form? fill this form in? Làm ơn điền vào mẫu đơn They give me a form and told me to fill it in không nói 'fill in it'. Họ đưa cho tơi mẫu đơn bảo tơi điền vào 2 Don't throw away this postcard throw this postcard away Đừng vứt bưu thiếp I want to keep this postcard, so don't throw it away khơng nói throw away it Tơi muốn giữ bưu thiếp này, đừng vứt Don't wake up the baby wake the baby up Đừng làm đứa bé thức giấc The baby is asleep Don't wake her up khơng nói wake up her Đứa bé ngủ Đừng làm cô bé thức giấc Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb Để làm tập Cụm động từ Phrasal Verb, mời bạn click chuột vào chương Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb Các loạt khác Giới từ at/on/in thời gian Phân biệt on time in time; at the end in the end Giới từ in/at/on nơi chốn - I Giới từ in/at/on nơi chốn - II Giới từ in/at/on nơi chốn - III Giới từ to/at/in/into Cách sử dụng khác on/in/at Giới từ by Danh từ + giới từ ... to get by to manage Tiếng Pháp không tốt đủ để xoay sở B Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từ Đơi động từ kép có giới từ theo sau Ví dụ Động từ ghép Giới từ run away from Ví dụ... thuốc C Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từ Động từ kép có túc từ tân ngữ Thường có hai vị trí có túc từ Cho nên bạn nói I turned on the light I turned the light on túc từ túc từ Nếu... Giới từ in/at/on nơi chốn - I Giới từ in/at/on nơi chốn - II Giới từ in/at/on nơi chốn - III Giới từ to/at/in/into Cách sử dụng khác on/in/at Giới từ by Danh từ + giới từ - Xem thêm -Xem thêm Động từ ghép trong tiếng anh,
Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn động từ ghép trong tiếng anh. Hãy theo dõi nhé. Xem cách học từ vựng siêu tốc và nhớ lâu tại đây nhé Video hướng dẫn cách học từ vựng siêu tốc Ms Thuy KISS English Động từ ghép hay còn gọi là phrasal verb thường xuất hiện rất nhiều trong những cuộc trò chuyện thường ngày. Trong bài viết này, KISS English sẽ chia sẻ cho các bạn động từ ghép trong tiếng Anh. Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Là Gì? Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Là Gì? Phrasal verb là sự kết hợp giữa một động từ và một hoặc hai tiểu từ particles. Các tiểu từ này có thể là giới từ preposition hoặc trạng từ adverb. Tuy nhiên khi thêm các tiểu từ này vào sau, nghĩa của phrasal verb sẽ hoàn toàn khác biệt so với động từ tạo nên nó. Các Cấu Trúc Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Verb + Adverb Dạng động từ ghép hình thành từ Verb động từ và Adverb trạng từ là không thể tách rời nhau và chúng không tồn tại dạng bị động. Khi đọc cụm động từ ghép này, chúng ta sẽ nhấn trọng âm vào vị trí của trạng từ. Ví dụ To break down hư hại, không hoạt động. -> The TV broke down and we couldn’t watch our favorite movie. Chiếc tivi bị hư và chúng tôi không thể xem bộ phim yêu thích của mình. To show up xuất hiện -> She suddenly showed up Cô ấy đột ngột xuất hiện To grow up trưởng thành -> When I grow up, I want to be a teacher Khi lớn lên, tôi muốn trở thành một giáo viên. Verb + Adverb + Object Ở dạng này thì động từ ghép sẽ được hình thành từ động từ chính, trạng từ và tân ngữ. Lúc này, động từ và trạng từ có thể tách rời nhau được. Cụ thể, trong trường hợp tân ngữ là danh từ thì trạng từ có thể đứng ở trước danh từ hoặc sau danh từ. Nếu tân ngữ là đại từ thì tân ngữ bắt buộc phải đứng ở giữa trạng từ và động từ chính. Khi phát âm, chúng ta sẽ nhấn trọng âm ở vị trí của trạng từ. Ví dụ put off hoãn lại Our leader wants to put off the meeting for another day. Lãnh đạo của chúng tôi muốn hoãn cuộc họp vào ngày khác. Our leader wants to put it off for another day. Câu sai Our leader wants to put off it for another day. Verb + Proposition + Object Động từ ghép bao gồm động từ chính, giới từ và tân ngữ thì giới từ sẽ không thể tách rời động từ. Đồng thời, tân ngữ sẽ luôn đứng ở vị trí phía sau giới từ. Ví dụ take after giống Câu đúng Mary takes after his mother. Câu sai Mary takes his mother after. Verb +Adverb + Proposition + Object Ở trường hợp này thì động từ ghép sẽ bao gồm động từ chính + trạng từ + giới từ + tân ngữ. Trong một câu thì trạng từ và giới từ sẽ đều không thể tách rời khỏi động từ và chúng không hoán đổi vị trí cho nhau. Khi phát âm thì bạn sẽ phải nhấn trọng âm vào trạng từ. Ví dụ Put up with chịu đựng nổi My sister can’t put up with me. 75 Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Thường Gặp 75 Động Từ Ghép Trong Tiếng Anh Thường Gặp Make up for bù đắp, đền bù Make up with giảng hòa Come up with nảy ra , nghĩ ra Come across tình cờ gặp = Run into Say against chống đối Fall back on dựa vào, trông cậy Carry out thực hiện Carry on tiếp tuc Bring about đem lại, mang về Put up with chịu đựng Stand in for thay thế Keep in touch with sb giữ liên lạc với ai >< look up to sb Get st across to sb làm ai đó hiểu or tin Try out = test thử, kiểm tra Turn back trả lại Put on mặc vào Put off hoãn Take off cởi ra, cất cánh máy bay Go off nổbom, súng , ôi thiu thức ăn , kêu đồng hồ . Catch sight of bắt gặp Make allowance for chiếu cố, để mắt đến Put out dập tắt Put aside để dành, tiết kiệm = save up See sb off tiễn ai See sb through thấu hiểu ai Stand up for hộ trợ Cut down on cắt giảm Catch up on làm cái mà bạn chưa có tgian để làm Get dressed up to ăn diện Pull through hồi phục sau phẫu thuật Come round tỉnh lại, hồi phục sau ốm Come in for phải chịu = be subjected to Get away from tránh xa Go down with mắc phải, nhiễm phải bệnh Go back on nuốt lời Take sb back to gợi nhớ cho ai điều gì Fall out cãi nhau Bring up nuôi nấng, dạy dỗ Tell apart phân biệt Catch on phổ biến Give up từ bỏ Give off bốc mùi, tỏa ra mùi Take in lừa On account of = because of On behalf of thay mặt ai Go over = check kiểm tra Go on = carry on = keep on= come on tiếp tục Take up bắt đầu 1 sợ thích , chơi 1 môn thể thao nào đó Result in = lead to gây ra Result from là do nguyên nhân từ… Make room for dọn chỗ cho… Make up one’s mind quyết định Call off = cancel hủy Go by đi qua, trôi qua Go up tăng lên Break down hỏng Break into đột nhập Take after giống = look like Lời Kết Trên đây là những thông tin về động từ ghép trong tiếng Anh mà KISS English muốn đem đến cho bạn. Hy vọng bài viết này phù hợp và bổ ích với bạn. Chúc bạn có một buổi học vui vẻ và hiệu quả. Đọc thêm
Từ ghép là một đặc sản của tiếng Anh. Người bản ngữ dùng từ ghép rất nhiều trong giao tếp hàng ngày, trong cả văn nói và văn viết. Nếu bạn muốn tiếng Anh của mình nghe tự nhiên hơn thì bạn nên nắm được cách thành lập, cách dùng của các loại từ ghép khác nhau trong tiếng Anh. Trong bài này, Elight sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về các loại từ ghép cùng với cách thành lập, cách dùng và ví dụ chi tiết về các loại từ ghép này. 1 – Định nghĩa Từ ghép trong tiếng Anh là những từ được tạo thành bằng cách kết hợp trên một từ có thể là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ để tạo thành một từ có ý nghĩ mới. Từ ghép trong tiếng Anh còn được gọi là phức từ. 2 – Các loại từ ghép trong tiếng Anh Trong tiếng Anh có 4 loại từ ghép, bao gồm Danh từ ghép Tính từ ghép Cụm danh từ Cụm danh động từ – Danh từ ghép Compound noun – Định nghĩa Danh từ ghép là danh từ được tạo từ hai từ trở lên. Một danh từ ghép thường là [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng có những kết hợp khác ở phía dưới bài này Elight sẽ cung cấp thêm các ví dụ nhé. Điều quan trọng là bạn phải hiểu và nhận ra được danh từ ghép trong câu hay khi giao tiếp. Ngoài ra, đặc tính của danh từ ghép là chúng hoạt động như một đơn vị từ độc lập và có thể sửa đổi được bằng cách thay thế tính từ/ danh từ. Có ba hình thức cho danh từ ghép và dưới đây là ví dụ cho mỗi dạng danh từ ghép trong tiếng Anh. Danh từ ghép bởi 2 danh từ. Ví dụ tennis shoes giày tennis Danh từ ghép sử dụng gạch nối – gạch nối giữa các từ. Ví dụ six-pack sáu múi Danh từ ghép bởi 2 từ đi liền nhau. Ví dụ bathroom phòng tắm Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. – Các cách thành lập danh từ ghép noun + noun train station Is there any restaurant near the train station? fire-fly In some tropical forests, you can see fire-flies at night. basketball I used to play basketball in high school. adjective + noun high school I used to dance in high school. blackboard Jane, could you clean the blackboard for me, please! hardware The hardware of the computer is broken. verb-ing + noun breakfast My family always eats breakfast together around 7 teaching method What teaching method are they using? swimming pool What a large swimming pool! noun + verb-ing sunrise Kids always find it difficult to get up at sunrise. haircut John needs a haircut. train-spotting I really like train-spotting. verb + preposition check-in Please remember that you have to check-in is before 12 noun + prepositional phrase father-in-law My mather-in-law is an English teacher. preposition + noun underworld Do you think they accept money from the underworld? noun + adjective truckful They will need 10 truckfuls of bricks. – Cụm danh từ Noun Phrase A. Định nghĩa Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt. Lưu ý Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ có quá nhiều tính từ bổ nghĩa thì chúng ta phải sắp xếp tho một quy tắc khác. Dưới đây là quy tắc sắp xếp B. Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa. Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose. Bạn hãy cố gắng ghi nhớ những từ này vì khi gặp những bài tập sắp xếp phức tạp thì vận dụng kiến thức này vào. – Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ good, bad, beautiful, wonderful, terrible… – Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ big, small, long, short, tall… – Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ old, young, old, new,…. – Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ orange, yellow, light blue, dark brown,…. – Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ Japanese, American, British, Vietnamese,… – Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ stone, plastic, leather, steel, silk, … – Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ teaching, learning,… Ví dụ a luxurious big new black Italian car Một chiếc xe hơi lớn sang trọng màu đen của Ý ∠ ĐỌC THÊM Tất tần tật về danh từ ghép trong tiếng Anh cách dùng, cách thành lập ELIGHT ONLINE – Khoá học trực tuyến được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, giáo viên hỗ trợ 24/7/365, kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification, luyện tập và thực hành theo lộ trình bài bản, khoa học, thú vị. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao 3. Cụm danh động từ Gerund phrase A. Định nghĩa Cụm danh động từ Gerund phrase là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ động từ tận cùng bằng -ing. Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. B. Cách dùng của Cụm danh động từ + Làm chủ ngữ của động từ Ví dụ Doing morning exercises everday will bring about a good health. Tập thể dục buổi sáng hằng ngày chắc chắn sẽ mang lại sức khỏe tốt. + Làm bổ ngữ cho động từ. Ví dụ The most interesting part of that day was watching the sun-setting Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn. + Làm tân ngữ cho giới từ Ví dụ Listening to music is the hobby of so many people. Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc. + Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ Ví dụ I like the boy’s hard-working. Tôi thích sự làm việc hăm chỉ của cậu bé. A. Định nghĩa Tính từ ghép là sự kết hợp giữa nhiều từ tạo thành một tính từ. Tuy nhiên, một từ có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo thành một tính từ. ∠ ĐỌC THÊM Tính từ ghép Compound Adjective trong tiếng Anh B. Cách thành lập tính từ ghép Cách kết hợp Ví dụ Danh từ + Tính từ world-wide trên toàn thế giới lightning-fast nhanh như chớp. brand-new nhãn hiệu mới snow-white trắng như tuyết sea-sick say sóng air-sick say máy bay home-sick nhớ nhà world-famous nổi tiếng thế giới accident-prone dễ bị tai nạn top-most cao nhất Số + Danh từ đếm được số ít a four-bedroom house một căn nhà có bốn buồng ngủ an eighteen-year-old girl một cô gái mười tám tuổi Danh từ + danh từ + ed heart-shaped hình trái tim olive-skinned có làn da màu olive, da nâu lion-hearted có trái tim sư tử, can đảm Trạng từ + quá khứ phân từ V-ed well-known nổi tiếng well-educated được giáo dục tốt well-dressed ăn mặc đẹp well-built có vóc dáng to khoẻ, to con newly-born mới sinh so-called được gọi là, xem như là Giới từ + Danh từ overseas ở hải ngoại Tính từ + V -ing easy-going dễ tính good-looking đẹp trai, dễ nhìn peace-keeping gìn giữ hòa bình long-lasting lâu dài far-reaching tiến xa sweet-smelling mùi ngọt Danh từ + V-ing record-breaking phá kỉ lục face-saving gỡ thể diện money-making hái ra tiền hair-raising dựng tóc gáy nerve-wracking căng thẳng thần kinh time-saving tiết kiệm thời gian heart-breaking cảm động top-ranking xếp hàng đầu Tính từ + Danh từ + ed kind-hearted tốt bụng strong-minded cứng cỏi, kiên quyết good-tempered thuần hậu bad-tempered grey-haired tóc hoa râm, tuổi già one-eyed một mắt, chột slow-witted chậm hiểu low-spirited chán nản right-angled vuông góc Tính từ + Danh từ deep-sea dưới biển sâu full-length toàn thân red-carpet thảm đỏ, long trọng all-star toàn là ngôi sao half-price hạ nửa giá long-range tầm xa second-hand cũ, đã dùng qua present-day hiện đại Danh từ + quá khứ phân từ V-ed home-made tự sản xuất wind-blown gió thổi silver-plated mạ bạc tongue-tied líu lưỡi, làm thinh air-conditioned có máy lạnh mass-produced đại trà, hàng loạt panic-striken hoảng sợ ĐỌC THÊM Học từ vựng theo mọi chủ đề dành cho người mới học tiếng Anh Bên cạnh đó còn có một số trường hợp tính từ ghép đặc biệt như sau Ví dụ – arty-crafty về mỹ thuật – criss-cross chằng chịt – day-to-dayhằng ngày – down-to-earththực tế – hit or miss ngẫu nhiên – life and dead sinh tử – la-di-da hào nhoáng – out-of-the-way hẻo lánh – out-of-the-way hẻo lánh – touch and go không chắc chắn – well-off khá giả Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh.
động từ ghép trong tiếng anh